KHOA KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
ĐT: 0292 3734611
LƯỢC SỬ
Khoa Kinh tế nông nghiệp (FAE) trực thuộc Trường Kinh tế CSE được thành lập từ rất sớm vào năm 1966 ngay khi Viện Đại học Cần Thơ ra đời. Quá trình phát triển của Khoa như sau:
- Năm 1966: Khoa được thành lập với tên gọi Ban Kinh tế nông nghiệp thuộc Trường Cao đẳng nông nghiệp Cần Thơ.
- Năm 1977: Ban Kinh tế nông nghiệp phát triển thành Bộ môn Kinh tế nông nghiệp trực thuộc Khoa Nông nghiệp, Đại học Cần Thơ.
- Năm 1979: Bộ môn Kinh tế nông nghiệp trở thành Khoa Kinh tế.
- Năm 1995: Khoa Kinh tế được đổi tên thành Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh (School of Economics and Business Administration, SEBA), và Bộ môn Kinh tế nông nghiệp phát triển thành Bộ môn Kinh tế tổng hợp.
- Năm 2004: Bộ môn Kinh tế nông nghiệp được thành lập lại sau khi tách ra từ Bộ môn Kinh tế tổng hợp.
- Năm 2007: Bộ môn được đổi tên thành Kinh tế Nông nghiệp và Kinh tế tài nguyên môi trường.
- Năm 2015: Bộ môn được tách ra thành Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trường.
- Năm 2022: Bộ môn Kinh tế nông nghiệp trở thành Khoa Kinh tế nông nghiệp (Faculty of Agricultural Economics – FAE) trực thuộc Trường Kinh tế CSE.
ĐÀO TẠO
Hiện tại, Khoa đảm nhiệm đào tạo sinh viên ngành Kinh tế nông nghiệp ở cấp độ đại học, thạc sĩ, và tiến sĩ.
SỨ MỆNH
Khoa phấn đấu đạt vị trí hàng đầu cả nước và khu vực trong đào tạo, nghiên cứu, và phát triển khả năng lãnh đạo cho người học và người làm việc thực tế trong lãnh vực Kinh tế nông nghiệp, đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế.
MỤC TIÊU
Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đóng góp vào sự phát triển của cả nước.
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. CỬ NHÂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP (MÃ NGÀNH: 7620115)
THÔNG TIN CHUNG
Chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc tế AUN-QA.
- Thời gian đào tạo: 4 năm; Tổng số tín chỉ toàn khóa học: 141.
- Danh hiệu khoa học: Cử nhân.
- Tên ngành trên bằng tốt nghiệp và bảng điểm: Kinh tế nông nghiệp.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Kinh tế nông nghiệp được thiết kế nhằm trang bị cho người học các kiến thức cần thiết phục vụ cho hoạt động nghiên cứu kinh tế và hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp. Sinh viên còn được trang bị các kỹ năng phân tích kinh tế để giải quyết các vấn đề và tình huống phát sinh trong hoạt động nghiên cứu và kinh doanh để khai thác và sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
VỊ TRÍ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI HỌC SAU KHI TỐT NGHIỆP
- Nhân viên/cán bộ quản lý kinh tế/chuyên viên nghiên cứu: ở các cơ quan ban ngành các cấp; làm việc trong các tổ chức, các chương trình/dự án kinh tế - xã hội trong khu vực nông nghiệp, nông thôn;
- Nghiên cứu viên và giảng viên: nghiên cứu và giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học, và các cơ sở nghiên cứu; có thể đảm nhận công việc như tham gia nghiên cứu và giảng dạy các học phần liên quan đến phân tích định lượng, kinh tế học, và kinh tế học ứng dụng trong nông nghiệp;
- Nhân viên/quản lý trong các doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nông nghiệp;
- Chuyên viên tư vấn trong các dự án về nông nghiệp và phát triển nông thôn và xóa đói giảm nghèo; và
- Tự tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
KHẢ NĂNG HỌC TẬP, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU KHI RA TRƯỜNG
- Hình thành thói quen và khả năng tự học, học suốt đời, có khả năng cập nhật kiến thức để phục vụ cho công việc, học tập và nghiên cứu.
- Có khả năng học tiếp các chương trình đào tạo bằng 2 cũng như nâng cao trình độ ở các bậc sau đại học.
- Link bản mô tả chương trình đào tạo và chương trình dạy học...
HỌC PHẦN ĐẢM NHẬN
TT | Tên học phần | MSHP |
1 | Phương pháp nghiên cứu kinh tế | KT109 |
2 | Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | KT471 |
3 | Những vấn đề kinh tế nông nghiệp hiện hành | KT463 |
4 | Kinh tế sản xuất | KT304 |
5 | Kinh tế sử dụng đất | KT456 |
6 | Kinh tế nông nghiệp | KT318 |
7 | Quản lý nông trại | KT467 |
8 | Quản trị dự án phát triển | KT351 |
9 | Nông nghiệp kỹ thuật số | KT194 |
10 | Kinh doanh nông nghiệp | KT379 |
11 | Phân tích giá trong nông nghiệp | KT465 |
12 | Phân tích chính sách nông nghiệp | KT411 |
13 | Kinh tế vùng | KT413 |
14 | Quản trị rủi ro trong thị trường nông sản | KT243 |
15 | Thương mại nông nghiệp quốc tế | KT475 |
16 | Phân tích chuỗi cung ứng hàng nông sản | KT244 |
17 | Kinh tế nông hộ | KT268 |
18 | Kinh tế lương thực | KT455 |
19 | Quản trị tài chính trong doanh nghiệp nông nghiệp | KT478 |
20 | Kinh tế tuần hoàn | KT189 |
21 | Kiến tập ngành Kinh tế nông nghiệp | KT258 |
22 | Seminar kinh tế nông nghiệp | KT196 |
2. THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP (MÃ NGÀNH: 8620115)
THÔNG TIN CHUNG
- Thời gian đào tạo: 2 năm; Tổng số tín chỉ toàn khóa học: 60.
- Danh hiệu khoa học: Thạc sĩ.
- Tên ngành trên bằng tốt nghiệp và bảng điểm: Kinh tế nông nghiệp.
2.1 ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo thạc sỹ ngành Kinh tế Nông nghiệp theo định hướng nghiên cứu nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về lý luận kinh tế chuyên sâu, ứng dụng những công cụ phân tích định tính và định lượng để thực hiện các nghiên cứu trong kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn; ra các quyết định trong kinh doanh nông sản và xây dựng, đánh giá các chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn.
- Link chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế nông nghiệp định hướng nghiên cứu...
2.2 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo thạc sỹ ngành Kinh tế nông nghiệp theo định hướng ứng dụng nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về lý luận kinh tế và những công cụ phân tích định tính và định lượng để giải quyết các vấn đề khó khăn trong kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn; và ra các quyết định trong kinh doanh nông sản.
- Link chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế nông nghiệp định hướng ứng dụng...
3. TIẾN SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP (MÃ NGÀNH: 9620115)
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ nhằm giúp nghiên cứu sinh hoàn chỉnh và nâng cao kiến thức về nguyên lý kinh tế và kinh tế nông nghiệp; hỗ trợ nghiên cứu sinh rèn luyện tư duy phản biện và có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện, dự báo và giải quyết được những vấn đề mới trong thực tiễn và lý thuyết của lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học.
- Link bản mô tả chương trình đào tạo và chương trình dạy học tiến sĩ ngành Kinh tế nông nghiệp...
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TT | Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu cần nhận nghiên cứu sinh |
1 | Sự vận hành của các thị trường nông sản |
2 | Phân tích sinh kế nông hộ |
3 | Lao động và việc làm nông thôn |
4 | Đánh giá các mô hình sản xuất của nông hộ |
5 | Vấn đề tài nguyên môi trường trong phát triển nông nghiệp và nông thôn |
6 | Sự vận hành của thị trường tài chính nông thôn |
7 | Các vấn đề về thể chế, chính sách, dự án trong phát triển nông nghiệp và nông thôn |
8 | Phân tích chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng nông sản |
9 | Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp |
10 | Rủi ro trong sản xuất và kinh doanh nông nghiệp |
11 | Nghiên cứu phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn |