KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
ĐT: 0292 3734615
GIỚI THIỆU
Khoa Kế toán – Kiểm toán là một trong chín khoa thuộc Trường Kinh tế CSE, Đại học Cần Thơ, có nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.
Quá trình hình thành và phát triển của Khoa:
- Bộ môn Kế – Tài – Ngân được thành lập, trực thuộc Khoa Kinh tế, Đại học Cần Thơ (1992).
- Bộ môn Kế toán – Kiểm toán được thành lập, tách ra từ Bộ môn Kế – Tài – Ngân, trực thuộc Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ (2005).
- Khoa Kế toán – Kiểm toán được thành lập trên cơ sở Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, cùng thời điểm với thành lập Trường Kinh tế CSE, Đại học Cần Thơ (2022).
SỨ MỆNH
Khoa Kế toán – Kiểm toán là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên nghiệp trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán của vùng; tạo lập môi trường học tập đổi mới, sáng tạo và hội nhập giúp khơi dậy và phát triển tài năng phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và cả nước nói chung. Khoa còn là trung tâm nghiên cứu và tư vấn các vấn đề kế toán và kiểm toán trong các đơn vị kế toán, kiểm toán.
TẦM NHÌN
Trở thành một trong những đơn vị đào tạo hàng đầu về chất lượng ở Việt Nam, chuyên cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán, tạo lập giá trị cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long, quốc gia, và khu vực Đông Nam Á thông qua hợp tác, nghiên cứu khoa học, và kết nối cộng đồng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. HỆ CHÍNH QUY
1.1 Ngành đào tạo
- Kế toán (mã ngành 7340301)
- Kiểm toán (mã ngành 7340302)
1.2 Chương trình đào tạo
Các chương trình đang đào tạo:
- Chương trình đào tạo đại học ngành Kế toán (3,5-4 năm)
- Chương trình đào tạo đại học ngành Kiểm toán (3,5-4 năm)
Chương trình sắp đào tạo:
- Chương trình đào tạo đại học ngành Kế toán chất lượng cao (4-4,5 năm)
2. HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC VÀ TỪ XA
2.1 Địa điểm đào tạo
Đào tạo tại Trường và tại các đơn vị liên kết sau:
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
- Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
- Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
- Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh An Giang
- Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
- Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang
- Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long
- Các địa phương khác
2.2 Ngành đào tạo
- Kế toán (mã ngành 7340301)
- Kiểm toán (mã ngành 7340302)
2.3 Chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo đại học vừa làm vừa học (4 năm)
- Chương trình đào tạo liên thông đại học (cao đẳng liên thông đại học: 1,5–2 năm; trung cấp liên thông đại học: 2,5–3,0 năm)
- Chương trình đào tạo đại học bằng hai (2–2,5 năm)
3. ĐÀO TẠO NGẮN HẠN HỆ CẤP CHỨNG CHỈ VÀ CHỨNG NHẬN
- Kế toán trưởng doanh nghiệp
- Kế toán trưởng đơn vị Hành chính sự nghiệp
- Thực hành kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Quản lý tài chính và dòng tiền trong doanh nghiệp
- Quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
- Kỹ năng lập báo cáo tài chính
- Kế toán căn bản
- Kiểm soát nội bộ
- Kiểm toán nội bộ
HỌC PHẦN ĐẢM NHẬN
TT |
Tên học phần |
MSHP |
1 |
Kế toán đại cương |
KT003 |
2 |
Kiểm toán đại cương |
KT009 |
3 |
Nguyên lý kế toán |
KT106 |
4 |
Kế toán ngân sách |
KT315 |
5 |
Kế toán quản trị 1 |
KT339 |
6 |
Kế toán quản trị 2 |
KT340 |
7 |
Kế toán tài chính 1 |
KT341 |
8 |
Kế toán tài chính 2 |
KT342 |
9 |
Kế toán tài chính 3 |
KT128 |
10 |
Kế toán quốc tế |
KT343 |
11 |
Hệ thống thông tin kế toán 1 |
KT370 |
12 |
Hệ thống thông tin kế toán 2 |
KT371E |
13 |
Kế toán chi phí |
KT372 |
14 |
Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp |
KT373 |
15 |
Kế toán ngân hàng |
KT374 |
16 |
Kế toán và khai báo thuế |
KT375 |
17 |
Kiểm toán 1 |
KT376 |
18 |
Kiểm toán 2 |
KT377 |
19 |
Kiểm toán nội bộ |
KT378 |
20 |
Ứng dụng phần mềm kế toán |
KT382 |
21 |
Tổ chức thực hiện công tác kế toán |
KT383 |
22 |
Tổ chức thực hiện công tác kiểm toán |
KT384 |
23 |
Phân tích báo cáo tài chính |
KT322 |
24 |
Kiến tập ngành kế toán |
KT129 |
25 |
Chuẩn mực kế toán quốc tế |
KT198E |
26 |
Kế toán hợp nhất kinh doanh |
KT454 |
27 |
Kiểm toán nhà nước |
KT251 |
28 |
Hệ thống kiểm soát nội bộ |
KT404 |
29 |
Phân tích báo cáo tài chính khu vực công |
KT464E |
30 |
Kiểm toán hoạt động |
KT250 |
31 |
Kiến tập ngành kiểm toán |
KT132 |
32 |
Chuẩn mực kiểm toán |
KT199 |
33 |
Pháp luật kiểm toán |
KT238 |