KHOA KINH TẾ HỌC
GIỚI THIỆU CHUNG
Khoa Kinh tế học được thành lập năm 2022 trên cơ sở Bộ môn Kinh tế theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐT ngày 29/9/2022 của Chủ tịch Hội Đồng Trường Trường Đại học Cần Thơ, và là một trong 9 Khoa trực thuộc Trường Kinh tế CSE. Khoa Kinh tế học được giao nhiệm vụ quản lý chuyên môn 01 ngành đào tạo trình độ đại học (ngành Kinh tế) và 01 ngành đào tạo trình độ thạc sĩ (ngành Kinh tế học) nhằm cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Đội ngũ giảng dạy của Khoa hiện nay gồm 17 giảng viên cơ hữu (3 PGS, 8 TS và 6 ThS); trong đó có hai giảng viên đang theo học tiến sĩ ở ngoài nước. Đội ngũ giảng viên giỏi về chuyên môn, năng động, có tâm huyết, tận tụy với nghề, luôn quan tâm cập nhật kiến thức mới và phương pháp giảng dạy mới. Bên cạnh đó, đội ngũ giảng viên của Khoa với nhiều kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học đã và đang thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế và quản lý.
Giảng viên Khoa Kinh tế học
2. TỔ CHỨC
2.1. LÃNH ĐẠO KHOA
Họ |
Tên |
MSCB |
Học vị |
Chức danh |
Chức vụ |
Quan Minh |
Nhựt |
551 |
Tiến sĩ |
Phó Giáo Sư |
Trưởng Khoa |
Trần Thy Linh |
Giang |
1152 |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
Phó Trưởng Khoa |
Nguyễn Tuấn |
Kiệt |
1779 |
Tiến sĩ |
Phó Giáo sư |
Phó Trưởng Khoa |
2.2 DANH SÁCH CÁN BỘ
TT |
Họ |
Nữ |
Học vị |
Chức danh |
Địa chỉ liên hệ |
1 |
X |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
2 |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
3 |
X |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
4 |
X |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
5 |
Tiến sĩ |
Phó giáo sư |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
6 |
Nguyễn Ngọc Lam |
Thạc sĩ |
Giảng viên chính |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
7 |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
8 |
X |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
9 |
Tiến sĩ |
Phó giáo sư |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
10 |
Tiến sĩ |
Phó giáo sư |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
11 |
X |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
12 |
X |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
13 |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
14 |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
||
15 |
X |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
16 |
X |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
|
17 |
Nguyễn Thị Thúy Ngân |
X |
Thạc sĩ |
Giảng viên |
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. |
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KINH TẾ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Kinh tế
Trình độ đào tạo: Đại học
Mã số: 7310101
Loại hình đào tạo: Chính quy
3.1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kinh tế có năng lực, thái độ và kiến thức chuyên môn đáp ứng nhu cầu xã hội, doanh nghiệp, và định hướng phát triển kinh tế của khu vực và cả nước.
3.2. Thời gian đào tạo: 4 năm, thời gian tối đa: 8 năm.
3.3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 141 tín chỉ
Trong đó: Tổng số tín chỉ bắt buộc: 97 tín chỉ
Tổng số tín chỉ tự chọn: 44 tín chỉ
3.4. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học
- Khối tuyển sinh: A (Toán học, Vật lý, Hóa học)
- Khu vực tuyển sinh: Cả nước.
3.5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo: Thực hiện theo Quy định công tác học vụ dành cho sinh viên trình độ đại học hệ chính quy ban hành ngày 18/06/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ.
Điều kiện tốt nghiệp:
+ Tích lũy đủ các học phần và số tín chỉ quy định trong chương trình đào tạo;
+ Điểm trung bình chung tích lũy của các học phần đạt từ 2,00 trở lên;
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập trong năm học cuối.
3.6. Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp
- Cán bộ quản lý: có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức khác, và các chương trình/dự án kinh tế - xã hội;
- Chuyên viên phân tích và tư vấn trong các lĩnh vực phân tích và hoạch định chính sách (tiền tệ, tài chính, ngoại thương), thẩm định dự án đầu tư, tư vấn đầu tư, tư vấn quản trị chiến lược, nghiên cứu thị trường, tư vấn lao động, quản lý nhân sự; và
- Nghiên cứu viên và cán bộ giảng dạy: có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học, và các viện nghiên cứu; và có thể đảm nhận công việc như tham gia nghiên cứu và giảng dạy các học phần thuộc chuyên ngành kinh tế.
3.7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Hình thành thói quen học suốt đời, có khả năng cập nhật kiến thức, tiếp tục nghiên cứu và học tập chuyên sâu về kinh tế học, kinh tế phát triển, kinh tế học hành vị, và kinh tế ứng dụng trong hoạt động sản xuất và kinh doanh;
- Đáp ứng được với các yêu cầu học tập ở các trình độ sau đại học trong lĩnh kinh tế học, kinh tế phát triển, kinh tế ứng dụng, chính sách công, quản lý kinh tế, và các ngành kinh tế khác.
<Link Bản mô tả chương trình đào tạo và chương trình dạy học ngành Kinh tế>
3.8. Học phần đảm nhận
STT |
TÊN HỌC PHẦN |
MÃ SỐ HP |
1 |
Kinh tế học đại cương |
KT001 |
2 |
Kinh tế vi mô 1 |
KT101 |
3 |
Kinh tế vi mô 2 |
KT301 |
4 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
KT102 |
5 |
Kinh tế vĩ mô 2 |
KT302 |
6 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
KT270E |
7 |
Kinh tế học quản lý |
KT284E |
8 |
Kinh tế học hành vi |
KT118E |
9 |
Kinh tế lao động |
KT306E |
10 |
Toán kinh tế 1 |
KT105 |
11 |
Toán kinh tế 2 |
KT107 |
12 |
Ứng dụng toán trong kinh doanh |
KT203 |
13 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
KT108 |
14 |
Kinh tế lượng |
KT113 |
15 |
Kinh tế công cộng |
KT114 |
16 |
Phân tích chính sách kinh tế |
KT310E |
17 |
Quy hoạch tuyến tính |
KT205 |
18 |
Dự báo kinh tế |
KT420E |
19 |
Kinh tế phát triển |
KT115 |
20 |
Anh văn kinh tế chuyên ngành Tài chính – Kế toán |
KT275 |
21 |
Anh văn Thương mại 1 |
KT425 |
22 |
Anh văn Thương mại 2 |
KT223 |
23 |
Anh văn chuyên môn Kinh tế |
KT209 |
4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ KINH TẾ HỌC
Tên chương trình: Kinh tế học
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Mã số: 8310101
Hệ đào tạo: Tập trung
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ.
4.1. THẠC SĨ KINH TẾ HỌC ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
4.1.1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo thạc sĩ kinh tế học nhằm trang bị cho học viên kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế; rèn luyện cho người học có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập các vấn đề liên quan tới kinh tế học (vi mô và vĩ mô) trong bối cảnh hội nhập kinh tế và chuyển đổi số của nền kinh tế. Học viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận công việc ở các vị trí nghiên cứu, tư vấn, hoạch định chính sách kinh tế và quản lý kinh tế, và có khả năng tham gia tiếp tục học tập các chương trình đào tạo ngành Kinh tế ở trình độ cao hơn.
4.1.2. Đối tượng tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Cần Thơ hàng năm, với 3 hình thức có thể áp dụng: Xét tuyển; Xét tuyển kết hợp thi tuyển; Thi tuyển.
Môn cơ bản: Thống kê kinh tế
Môn cơ sở: Kinh tế học
Môn ngoại ngữ: Dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng chung cho Việt Nam theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
4.1.3. Yêu cầu đối với người tốt nghiệp
Học viên tự học đạt chứng chỉ B2 (bậc 4/6) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Yêu cầu ngoại ngữ đầu vào và ngoại ngữ đầu ra đối với mỗi người học phải cùng một ngôn ngữ.
<Link chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế học định hướng nghiên cứu>
4.2. THẠC SĨ KINH TẾ HỌC ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
4.2.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu của chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kinh tế học định hướng ứng dụng nhằm trang bị cho học viên kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế; rèn luyện cho người học có khả năng ứng dụng các lý thuyết và mô hình kinh tế vào thực tiễn cho công tác quản lý, phân tích chính sách, dự báo các biến động của doanh nghiệp, ngành, và nền kinh tế, phục vụ phát triển kinh tế phù hợp với bối cảnh hội nhập kinh tế và chuyển đổi số của nền kinh tế.
4.2.2. Đối tượng tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Cần Thơ hàng năm, với 3 hình thức có thể áp dụng: Xét tuyển; Xét tuyển kết hợp thi tuyển; Thi tuyển.
Môn cơ bản: Thống kê kinh tế
Môn cơ sở: Kinh tế học
Môn ngoại ngữ: Dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng chung cho Việt Nam theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
4.2.3. Yêu cầu đối với người tốt nghiệp
Học viên tự học đạt chứng chỉ B2 (bậc 4/6) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Yêu cầu ngoại ngữ đầu vào và ngoại ngữ đầu ra đối với mỗi người học phải cùng một ngôn ngữ.
<Link chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế học định hướng ứng dụng>